139 Đốc Ngữ, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
0898254392
xaydungthaiphat@gmail.com

Bê Tông Tươi là Gì? Ưu nhược điểm và những tiêu chuẩn cần chú ý

Bê Tông Tươi là Gì? Ưu nhược điểm và những tiêu chuẩn cần chú ý

be-tong-tuoi-la-gi-uu-nhuoc-diem-va-nhung-tieu-chuan-can-chu-y-4

Hiện nay, các công trình xây dựng đa số đều được sử dụng bê tông tươi. Bởi ưu điểm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công. Vậy bê tông tươi là gì? Sử dụng có tốt hay không? Ưu nhược điểm và tiêu chuẩn bê tông tươi như thế nào? Kính mời quý vị độc giả cùng Thái Phát tìm hiểu qua nội dung dưới đây:

Bê tông là nguyên liệu quan trọng nhất trong các kết cấu khung thô của công trình. Bê tông được trộn thủ công được sử dụng phổ biến. Ngoài ra còn có thể sử dụng bê tông tươi được vận chuyển tới công trường rồi đổ trực tiếp vào công trình.

Bê tông tươi là gì?

Khái niệm bê tông tươi

Bê tông tươi là loại bê tông được trộn sẵn, còn được gọi là bê tông thương phẩm. Thành phần của bê tông tươi không khác nhiều so với bê tông trộn thủ công. Bao gồm: cát, xi măng, nước và phụ gia. Tất cả được trộn theo tỷ lệ nhất định, nhờ đó tạo ra các loại sản phẩm bê tông có đặc tính cường độ khác nhau.

be-tong-tuoi-la-gi-uu-nhuoc-diem-va-nhung-tieu-chuan-can-chu-y-1

Điểm khác biệt là bê tông tươi không cần trộn thủ công tại công trình. Bê tông được trộn bằng máy công nghiệp, sau đó vận chuyển bằng xe chuyên trở, đến công trình chỉ cần đổ. Do đó, loại vật liệu này được ứng dụng cho nhiều công trình công nghiệp, các nhà cao tầng hoặc công trình dân dụng. Nhờ được sản xuất tự động bằng máy móc nên bê tông tươi có một số ưu điểm như: Chất lượng thành phẩm ổn định; Đẩy nhanh tiến độ thi công; Không tồn mặt bằng tập kết vật liệu; Có thể kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu đầu vào.

Phân loại

Tuỳ từng công trình và yêu cầu của nhà thầu, cách trộn bê tông tươi bê tông tươi sẽ được tuỳ chỉnh với các tỷ lệ chuẩn khác nhau. Trên phương diện của nhà thầu cung cấp thành phẩm, họ sẽ phân loại dựa theo mác bê tông. Mác bê tông được hiểu là khả năng chịu nén của bê tông.

Tiêu chuẩn phân loại theo mác bê tông

Theo tiêu chuẩn xây dựng của nước ta, cụ thể là các tiêu chuẩn TCVN 3105 : 1993, TCVN 4453 : 1995. Các mẫu được làm để đo cường độ là những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 150 x 150 x 150 (mm). Được dưỡng hộ trong môi trường điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) theo quy định TCVN 3105 : 1993 trong 28 ngày sau khi bê tông được ninh kết lại. Hết thời hạn 28 ngày, để xác định cường độ chịu lực nén, bê tông sẽ được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu. Đơn vị đo là MPa (N/mm²) hoặc daN/cm² (Kg/cm²).

Theo quy định về kết cấu xây dựng, bê tông đạt yêu cầu phải chịu được nhiều tác động bên ngoài khác nhau. Cụ thể là: lực nén, uốn, kéo, trượt. Đặc biệt quan trọng nhất là lực nén. Do đó, độ nén thường được chọn là tiêu chí để đánh giá chất lượng mác bê tông.

Xem thêm:   Bê tông siêu nhẹ: Đột phá trong công nghệ xây dựng hiện đại

be-tong-tuoi-la-gi-uu-nhuoc-diem-va-nhung-tieu-chuan-can-chu-y-2

Phân loại bê tông tươi theo mác bê tông

Mác bê tông sẽ được chia thành: từ 100; 150; 200; 250; 300; 400; 500 và 600.

Ví dụ khi nói: Mác bê tông 200, tức là ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông có kích thước tiêu chuẩn. Được nén 28 ngày ở ĐKTC đạt 200 Kg/cm². Thực tế, cường độ chịu nén tính toán của bê tông mác 200 chỉ đạt mức 90 Kg/cm² (được lấy tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo trạng thái giới hạn thứ nhất).

Ưu và nhược điểm của bê tông tươi

Ưu điểm

Hiện nay, bê tông tươi được sử dụng khá phổ biến, thay thế phần lớn cho các bê tông thông thường. Ứng dụng rộng rãi trong việc xây dựng công trình, khu công nghiệp, nhà ở. Bởi tiết kiệm chi phí, thời gian và một số lợi ích khác.

Tiết kiệm mặt bằng tập kết vật liệu

Đổ bê tông truyền thống thường phải tập kết số lượng lớn nguyên vật liệu. Như đá, sỏi, xi măng, nước, … Bê thông tươi giúp tiết kiệm khâu tập kết vật liệu, mang đến một giải pháp nhẹ nhàng hơn hẳn. Bên cạnh đó còn giảm thiểu các trường hợp gây hao hụt nguyên vật liệu do thời tiết, thời gian,…

be-tong-tuoi-la-gi-uu-nhuoc-diem-va-nhung-tieu-chuan-can-chu-y-3

Đẩy nhanh tiến độ thi công, tiết kiệm nhân lực

Bê tông tươi được trộn tại những trạm bê tông có quy mô lớn theo quy trình chuẩn. Sau đó được chuyển lên các xe chuyên dụng. Nhờ đó mang đến chất lượng đồng đều cho thành phẩm cũng như đẩy nhanh tiến độ thi công.

Ngoài ra, khi sử dụng bê tông tươi thương phẩm, bê tông sau khi trở từ trạm trộn tới công trình sẽ được đổ trực tiếp vào vị trí yêu cầu. Không cần sử dụng tới nhân công lao động. Nhờ vậy tiết kiệm được chi phí, thời gian và nhân lực.

Giảm thiểu việc rơi vãi khiến thất thoát vật liệu

Vì bê tông thương phẩm được dẫn qua ống để trực tiếp vào các khu vực. Do đó, việc rơi vãi nguyên vật liệu ra ngoài ít hơn hẳn so với trộn bê tông thủ công. Mặt khác, sau khi đổ bê tông xong, sẽ không mất nhiều thời gian dọn dẹp vật liệu bị rơi.

Chất lượng bê tông tươi đồng đều

Bê tông tươi được trộn bằng công nghệ máy tiên tiến, hiện đại. Các thông số được kiểm định chặt chẽ ngay từ đầu vào về khối lượng và tiêu chuẩn. Những điều này giúp tạo ra thương phẩm bê tông được đồng nhất về chất lượng.

Dễ dàng dự toán khối lượng sử dụng

Không còn cần phải ngồi tính toán khối lượng từng loại nguyên liệu như đổ bê tông thủ công trước kia. Dự toán khi sử dụng bê tông tươi sẽ đơn giản hơn nhiều. Do đó sẽ không bị lãng phí thừa thiếu nhiều nguyên vật liệu.

Thời gian đổ bê tông nhanh

Trộn bê tông thủ công sẽ tốn công sức và thời gian trộn, do đó thường được làm vào ban ngày. Điều này vô hình chung sẽ gây cản trở giao thông. Với bê tông tươi được vận chuyển trực tiếp bằng xe và đổ thẳng xuống. Do đó, có thể thực hiện vào ban đêm không ảnh hưởng gì đến việc đi lại của người dân.

Xem thêm:   Giải Pháp Thiết Kế Nội Thất Thông Minh

Lựa chọn được bê tông nhiều tính năng

Chủ đầu tư có thể yêu cầu chọn loại bê tông chống thấm cho nhà dột cao; Tăng độ trơn cho bê tông; Hay muốn làm cách nhiệt. Chỉ cần trộn cùng với bê tông tươi thêm một số loại phụ gia. Nhờ đó sẽ bỏ qua được nhiều công đoạn, đẩy nhanh tiến độ công trình.

Một ưu điểm khác là không mất diện tích bảo quản vật liệu xi măng. Đặc biệt là vào mùa mưa. Không gây ra tiếng ồn như máy trộn bê tông thủ công và phù hợp đa dạng các địa hình công trình khác nhau.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm tuyệt vời đem lại nhiều lợi ích, bê tông tươi còn tồn tại một số nhược điểm:

Quản lý chất lượng khó

Người mua sẽ khó theo dõi kiểm soát và kiểm định tiêu chuẩn bê tông thương phẩm. Do đó, quý vị cần tìm hiểu kỹ về các đơn vị cung cấp. Tránh trường hợp mua phải thương phẩm không đảm bảo chất lượng.

Giá thành cao

Với những công trình có quy mô nhỏ, ở xa so với đường trục chính thì xe bồn khó đi vào được. Nếu tính về giá thì có thể bằng hoặc cao hơn so với bê tông thủ công. Chính vì vậy, công trình nhà nhỏ không khuyến khích dùng xe bồn đổ bê tông.

Chất lượng không đảm bảo khi bảo quản sai cách

Vì là bê tông được trộn sẵn nên sẽ mất thời gian di chuyển tới công trình. Vậy nên, nếu không được bảo quản đúng cách thì bê tông sẽ bị giảm chất lượng. Cụ thể là bị khô hoặc đóng đông làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Một số tiêu chuẩn về bê tông tươi cần biết

Tiêu chuẩn về thành phần hỗn hợp

Để có chất lượng bê tông tươi đạt theo yêu cầu của chủ đầu tư. Thành phần bê tông tươi Có thể lựa chọn theo 1 trong 2 phương thức sau đây.

  • 1: Người sản xuấy (NSX) sẽ phải chịu trách nhiệm tuyệt đối. Từ việc chọn thành phần các vật liệu hỗn hợp. Yêu cầu đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu của khách hàng (KH).
  • 2: KH sẽ đảm nhiệm vai trò chính trong việc chọn thành phần nguyên liệu. NSX cần đảm bảo sản xuất sao cho đúng thành phần KH đã chọn.

Sau đó 2 bên thỏa thuận thống nhất về cách nhận biết, tránh nhầm lẫn khi nhận bê tông tại công trình.

be-tong-tuoi-la-gi-uu-nhuoc-diem-va-nhung-tieu-chuan-can-chu-y-4

Tiêu chuẩn về vật liệu

Xi măng

Dựa trên những tiêu chuẩn của nước ta, chất lượng xi măng phải đảm bảo theo TCVN 6260 – 97 – Xi măng Pooclăng hỗn hợp và TCVN – 2682 – 99 – Xi măng Pooclăng.

Trước khi trộn, phải kiểm tra chất lượng xi măng theo TCVN 6017- 1995 (ISO-9587: 1989 (E))- Xi măng và TCVN 6016- 1995 (TSO-9587: 1989 (E))- Xi măng.

Xem thêm:   Cách thiết kế nhà cho thuê và những lưu ý cần biết

Đối với xi măng nhập ngoại, chất lượng sẽ được kiểm tra theo sự thống nhất giữa 2 NSX và KH

Nước để trộn bê tông

Nước trộn bê tông đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN – 4506 -87. Nước sạch trong thành phố, cần phải tiến hành thí nghiệm nước đạt các chỉ tiêu TCVN – 4506 – 87 nước cho bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật.

Cốt liệu

Cốt điệu được dùng phải đảm bảo đạt yêu cầu TCVN – 1770 – 86 và TCVN – 1771 – 86 tiêu chuẩn về cát sỏi, đá xây dựng. Chỉ sử dụng những hệ thống tiêu chuẩn khác khi KH có yêu cầu cụ thể. Kho chứa bãi vật liệu phải vệ sinh sạch sẽ, không để lẫn lên nhau và có khu phân loại rõ ràng. Cần có hệ thống sàng rửa để đảm bảo đúng các yêu cầu chất lượng. Khi chứa cần tính toán được lượng dự trữ tối thiểu.

Phụ gia

Các chất liệu phụ giá phải đạt chứng chỉ chất lượng của đơn vị sản xuất. Yêu cầu làm thí nghiệm kiểm chứng của NSX.

Tiêu chuẩn độ sụt bê tông

Độ sụt bê tông chính là sai số sụt cho phép phù hợp với các kết cấu, thiết bị thi công và cấu kiện. Và tính chất bề mặt của bê tông do KH quy định đối với NSX.

Nếu sai số sụt không được KH quy định, sẽ sử dụng sai số sụt như sau:

Độ sụt yêu cầuSai số độ sụt cho phép
Từ 50 – 100 mm± 20 mm
 > 100 mm± 30 mm

NSX bê tông tươi sẽ có trách nhiệm đảm bảo độ sụt ở chân công trình theo đúng yêu cầu. Khi giao hàng, phải thử độ sụt của từng xe bê tông hoặc trong quá trình thi công khối lượng lớn có thể thử độ sụt đột xuất và có sự giám sát của KH.

Hỗn hợp bê tông được tạo ra cần đưa vào sử dụng trong vòng 30 phút. Bắt đầu tính từ lúc bê tông được đưa đến công trình hoặc sau lần hiệu chỉnh độ sụt ban đầu. Sau 30p được đổ ra khỏi xe, nếu chưa kịp đổ bê tông vào khu vực công trình, NSX sẽ không phải chịu trách nhiệm về độ sụt (trừ trường hợp giữa 2 bên đã có thỏa thuận trước đó)

Các tiêu chuẩn đo lường

Vật liệuTiêu chuẩn
Xi măng
  • Xi măng yêu cầu cân theo trọng lượng
  • Cho phép sai số là  ±1% khối lượng xi măng yêu cầu.
Cốt liệu
  • Cốt liệu yêu cầu cân theo trọng lượng.
  • Trọng lượng cốt liệu trong cấp phối = trọng lượng cốt liệu khô + trọng lượng nước trong cốt liệu với độ chính xác là ±3% trọng lượng hỗn hợp. Trọng lượng của 1 lần cân < khả năng cân của cân.
  • Chỉ tiêu về cốt liệu và liều lượng phải đảm bảo để trước khi nạp vật liệu vào nơi trộn người vận hành máy có thể đọc được chính xác.
Nước
  • Nước trộn bao gồm: Nước do độ ẩm của vật liệu; Nước cho vào mẻ trộn; Nước ở trong phụ gia cho vào bê tông. Nước phải được đong theo thể tích với độ chính xác ±1% tổng lượng nước yêu cầu.
  • Đong nước bằng thiết bị có khả năng cấp cho mẻ trộn lượng nước yêu cầu với độ chính xác cao.
  • Bố trí thiết bị không ảnh hưởng do những áp suất thay đổi của tuyến cấp nước.
Phụ gia
  • Phụ gia dạng bột tính theo trọng lượng.
  • Phụ gia thể lỏng được tính theo thể tích hoặc trọng lượng.
  • Độ chính xác khi cân đong phụ gia được cho phép trong khoảng ±1% của trọng lượng yêu cầu.

Những tổng hợp và chia sẻ của Thái Phát trên đây về bê tông tươi mong rằng sẽ giúp quý vị có thể tính toán, lựa chọn và sử dụng hiệu quả. Giúp tiết kiệm chi phí, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình được tốt nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *