Cách bố trí phòng làm việc theo phong thủy chuẩn nhất

Phong thuỷ phòng làm việc phù hợp sẽ giúp mang lại sự thưng thịnh cho sự nghiệp. Đây cũng là yếu tố giúp quý vị thăng hoa hơn trong công việc và tránh gặp phải những trục trặc trên con đường thăng tiến.
1. Phong thuỷ phòng làm việc tại công sở
Thường chỉ có cấp lãnh đạo mới có phòng làm việc riêng tại công sở. Điều đó đồng nghĩa với việc họ có nhiều áp lực, công việc và quản lý rất nhiều nhân viên cấp dưới. Do đó, phong thuỷ phòng làm việc của những người này cần tạo được vẻ uy quyền, giúp cho các cuộc thương thảo có lợi thế hơn. Ngoài ra, còn thể hiện được sự chuyên nghiệp và mong muốn gắn bó dài lâu với công ty cũng như lý tưởng mà chủ nhân theo đuổi.
Nếu bố trí phòng làm việc của lãnh đạo thuận phong thủy sẽ giúp gia tăng trí tuệ và đưa ra những sách lược đúng đắn cho bộ phận, công ty. Ngồi làm việc ở các hướng khác nhau sẽ khiến cho người làm việc trong đó nhận những luồng khí, nguồn năng lượng khác nhau. Những phản ứng của họ với công việc cũng vì thế mà sẽ khác đi.
Công thức phong thuỷ văn phòng áp dụng cho công sở là: “Nhất vị, nhị hướng”. Vị trí phải nằm một trong bốn phương vị tốt theo cung mệnh. Hướng ngồi làm việc phải nhìn về một trong bốn hướng tốt theo mệnh cung của bản thân.
Bố trí phòng làm việc lãnh đạo cần chú ý đến các điểm sau:
- Bàn không đối diên cửa ra vào. Việc này giúp tránh bị quấy nhiễu, ảnh hưởng bởi tạp âm và dễ phân tâm. Nếu kê bàn làm việc thẳng cửa chính sẽ có “sát khí”, hoá giải bằng cách kê hơi lệch khỏi cửa chính.
- Tối kỵ đặt bàn chỗ ngồi có cửa sổ. Việc này khiến ngăn đường đi của các năng lượng ánh sáng và gió. Từ đó ảnh hưởng không tốt tới công việc.
- Không kê bàn làm việc ở giữa phòng. Nếu bàn làm việc cách lưng tường quá xa, không có chỗ dựa sẽ khiến người lãnh đạo dễ bị cô lập.
- Không quay lưng bàn ra cửa hoặc cửa sổ. Bởi cửa được coi là nơi đón nhận ánh sáng. Là tượng trưng cho mặt trời (cả về thực tế và ý nghĩa tượng trưng). Do đó, nếu ngồi quay lưng ra cửa hoặc cửa sổ, có nghĩa là quý vị đã tự chế dương. Tự chắn mất nguồn sáng – mặt trời của chính bản thân mình. Khiến cả sức khỏe và sự nghiệp sẽ bị suy kiệt.
2. Phong thuỷ phòng làm việc tại nhà
Phòng làm việc tại nhà ảnh hưởng trực tiếp đến năng lượng và thành bại trong công việc. Do đó cần thuận theo phong thuỷ mới giúp mang đến những điều tích cực. Phòng làm việc nên yên tĩnh, giúp người làm việc trong đó tập trung vào chuyên môn, tránh bị làm phiền.
- Tránh đặt bàn làm việc ở nhà cạnh nhà vệ sinh. Bởi phòng vệ sinh thường ẩm ướt. Do đó, khi đặt bàn làm việc ngay cạnh luôn khiến người đó cảm thấy không thoải. Mặt khác, phòng vệ sinh luôn chứa những luồng khí ô uế, không tốt.
- Tránh việc phòng làm việc bị ẩm ướt. Quý vị nên kiểm tra toàn bộ không gian làm việc như trần, tường, sàn,… xem có bị thấm nước hay bị rạn nứt không. Nếu có, hãy sửa lại ngay để tránh bị hao tài, hao của.
- Tránh đặt bàn làm việc trong phòng không có cửa sổ. Bởi vì theo phong thủy, đây là thế đại hụng. Không khí trong phòng làm việc nên được liên tục lưu thông, luân chuyển. Nhờ đó sẽ mang đến nhiều luồng khí tốt, cũng sẽ tạo sự hứng khởivà giúp gặp nhiều thuận lợi hơn trong sự nghiệp.
- Nên đặt ghế làm việc có điểm tựa. Có thể tựa vào bức tường giúp tạo thế vững chắc. Nên chọn ghế có lưng dựa sẽ giúp thoải mái và tập trung hơn.
Ngoài ra, quý vị cũng nên lưu ý tới thiết kế tổng thể của không gian, chọn lựa và sắp xếp nội thất hợp lý.
3. Chọn kiểu dáng và màu sắc bàn làm việc
3.1. Cho người mệnh Kim
- Mệnh kim là đại diện cho các đồ có tính kim loại, nhọn và sắc.
- Nên chọn theo thông màu màu vàng hoặc các màu phái sinh như vàng nhạt, cam nhạt.
- Kiểu bàn làm việc: chọn loại có chân sắt và mặt bàn màu vàng vân gỗ sẽ đem lại nhiều thuận lợi cho sự nghiệp
3.2. Cho người mệnh Mộc
- Người mệnh Mộc thường thích thám hiểm, tính ngay thẳng, nhiệt tình và chủ động. Họ sống có mục đích rõ ràng và không thích lẩn tránh trong mọi việc.
- Nên chọn màu đen, xanh lá, xanh lam (thủy sinh mộc).
- Bàn làm việc có màu xanh lá cây, màu gỗ nâu sẽ rất phù hợp với những người mệnh Mộc
3.3. Cho người mệnh Thủy
- Bàn tròn hoặc hình cung kích thích người mệnh Thuỷ có cảm hứng và sáng tạo trong công việc.
- Màu sắc nên chọn màu đen, xanh da trời hoặc màu xám.
3.4. Cho người mệnh Hỏa
- Người mệnh hỏa sôi nổi, nhiệt huyết nhiều hơn các mệnh khác.
- Màu sắc phù hợp và mang lại may mắn là màu xanh lá cây, màu nâu của gỗ, màu cam,…
- Bàn làm việc cho người mệnh Hỏa nên chọng bàn hình chữ nhật
3.5. Cho người mệnh Thổ
- Màu sắc nên chọn: màu vàng, màu cà phê, màu trà, màu nâu,…
- Bàn làm việc nên có thế vững vàng, chắc chắn. Nên lựa chọn kiểu dáng hình chữ nhật, hình vuông.
4. Chọn hướng ngồi trong phòng làm việc theo tuổi
Phong thủy văn phòng làm việc theo tuổi giúp công việc hanh thông hơn. Thái Phát kính mời quý vị tham khảo để sắp xếp hướng cho phù hợp:
Hướng làm việc của người tuổi tý
Tuổi | Năm sinh | Hướng ngồi |
Giáp Tý | 1924 (5/2/1924 – 23//1925) 1984 (2/2/1984 – 20//1985) 2044 (30//2044 – 16/2/2045) 2104; 2164 | Ngồi phía Đông Nam |
Bính Tý | 1936 (24//1936 – 11/2/1937) 1996 (19/2/1996 – 7/2/1997) 2056 (15/2/2056 – 4/2/2057) 2116; 2176 | Ngồi phía Chính Tây |
Mậu Tý | 1948 (10/2/1948 – 29//1949) 2008 (7/2/2008 – 25//2009) 2068 (3/2/2068 – 23//2069) 2128; 2188 | Ngồi phía Chính Bắc |
Canh Tý | 1900 1960 (28//1960 – 15/2/1961) 2020 (25//2020 – 12/2/2021) 2080 (22//2080 – 9/2/2081) 2140; 2200 | Ngồi phía Chính Đông |
Nhâm Tý | 1912 (18/2/1912 – 6/2/1913) 1972 (15/2/1972 – 3/2/1973) 2032 (11/2/2032 – 31//2033) 2092 (7/2/2092 – 27//2093) 2152 | Ngồi phía Đông Nam |
Hướng làm việc của người tuổi sửu
Tuổi | Năm sinh | Hướng ngồi |
Ất Sửu | 1925 (24//1925 – 13/2/1926) 1985 (21//1985 – 9/2/1986) 2045 (17/2/2045 – 6/2/2046) 2105; 2165 | Ngồi phía Đông Nam |
Đinh Sửu | 1937 (11/2/1937 – 31//1938) 1997 (7/2/1997 – 28//1998) 2057 (4/2/2057 – 24//2058) 2117; 2177 | Ngồi phía Chính Tây |
Kỷ Sửu | 1949 (29//1949 – 17/2/1950) 2009 (26//2009 – 14/2/2010) 2069 (23//2069 – 11/2/2070) 2129; 2189 | Ngồi phía Chính Bắc |
Tân Sửu | 1901 (19/2/1901 – 8/2/1902) 1961 (15/2/1961 – 5/2/1962) 2021 (12/2/2021 – 1/2/2022) 2081 (9/2/2081 – 29//2082) 2141; 2201 | Ngồi phía Chính Đông |
Quý Sửu | 1913 (6/2/1913 – 26//1914) 1973 (3/2/1973 – 23//1974) 2033 (31//2033 – 19/2/2034) 2093 (27//2093 – 15/2/2094) 2153 | Ngồi phía Chính Nam |
Hướng làm việc của người tuổi dần
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Giáp Dần | 1914 (26//1914 – 14/2/1915) 1974 (23//1974 – 11/2/1975) 2034 (19/2/2034 – 8/2/2035) 2094 (15/2/2094 – 5/2/2095) 2154 | Ngồi phía Đông Nam |
Mậu Dần | 1938 (31//1938 – 19/2/1939) 1998 (28//1998 – 16/2/1999) 2058 (24//2058 – 12/2/2059) 2118; 2178 | Ngồi phía Chính Đông |
Canh Dần | 1950 (17/2/1950 – 6/2/1951) 2010 (14/2/2010 – 3/2/2011) 2070 (11/2/2070 – 31//2071) 2130; 2190 | Ngồi phía Chính Đông |
Nhâm Dần | 1902 (8/2/1902 – 28//1903) 1962 (5/2/1962 – 25//1963) 2022 (1/2/2022 – 22//2023) 2082 (29//2082 – 17/2/2083) 2142 | Ngồi phía Chính Nam |
Bính Dần | 1926 (13 tháng 2, 1926 – 2 tháng 2, 1927) 1986 (9 tháng 2, 1986 – 29 tháng 1, 1987) 2046 (6 tháng 2, 2046 – 26 tháng 1, 2047) 2106; 2166 | Ngồi phía Chính Tây |
Hướng làm việc của người tuổi mão
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Ất Mão | 1915 (14/2/1915 – 3/2/1916) 1975 (11/2/1975 – 31//1976) 2035 (8/2/2035 – 28//2036) 2095 (5/2/2095 – 25//2096) 2155 | Ngồi phía Đông Nam |
Đinh Mão | 1927 (2/2/1927 – 23//1928) 1987 (29//1987 – 17/2/1988) 2047 (26//2047 – 14/2/2048) 2107; 2167 | Ngồi phía Tây Nam |
Kỷ Mão | 1939 (19/2/1939 – 8/2/1940) 1999 (16/2/1999 – 5/2/2000) 2059 (12/2/2059 – 2/2/2060) 2119; 2179 | Ngồi phía Chính Bắc |
Quý Mão | 1903 (28//1903 – 16/2/1904) 1963 (25//1963 – 13/2/1964) 2023 (22//2023 – 10/2/2024) 2083 (17/2/2083 – 6/2/2084) 2143 | Ngồi phía Chính Nam |
Tân Mão | 1951 (6 tháng 2, 1951 – 27 tháng 1, 1952) 2011 (3 tháng 2, 2011 – 23 tháng 1, 2012) 2071 (31 tháng 1, 2071 – 19 tháng 2, 2072) 2131; 2191 | Ngồi phía Chính Đông |
Hướng làm việc của người tuổi thìn
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Giáp Thìn | 1904 (16/2/1904 – 4/2/1905) 1964 (13/2/1964 – 1/2/1965) 2024 (10/2/2024 – 29//2025) 2084 (6/2/2084 – 26//2085) 2144 | Ngồi phía Chính Đông |
Bính Thìn | 1916 (3/2/1916 – 23//1917) 1976 (31//1976 – 18/2/1977) 2036 (28//2036 – 15/2/2037) 2096 (25//2096 – 12/2/2097) 2156 | Ngồi phía Chính Bắc |
Mậu Thìn | 1928 (23//1928 – 10/2/1929) 1988 (17/2/1988 – 6/2/1989) 2048 (14/2/2048 – 2/2/2049) 2108; 2168 | Ngồi phía Chính Tây |
Canh Thìn | 1940 (8/2/1940 – 27//1941) 2000 (5/2/2000 – 24//2001) 2060 (2/2/2060 – 21//2061) 2120; 2180 | Ngồi phía Đông Nam |
Nhâm Thìn | 1952 (27//1952 – 14/2/1953) 2012 (23//2012 – 10/2/2013) 2072 (19/2/2072 – 7/2/2073) 2132; 2192 | Ngồi phía Đông Bắc |
Hướng làm việc của người tuổi tỵ
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Ất Tỵ | 1905 (4/2/1905 – 25//1906) 1965 (1/2/1965 – 21//1966) 2025 (29//2025 – 17/2/2026) 2085 (26//2085 – 14/2/2086) 2145 | Ngồi phía Đông Nam |
Đinh Tỵ | 1917 (23//1917 – 11/2/1918) 1977 (18/2/1977 – 7/2/1978) 2037 (15/2/2037 – 4/2/2038) 2097 (12/2/2097 – 1/2/2098) 2157 | Ngồi phía Chính Tây |
Kỷ Tỵ | 1929 (10/2/1929 – 30//1930) 1989 (6/2/1989 – 27//1990) 2049 (2/2/2049 – 23//2050) 2109; 2169 | Ngồi phía Chính Bắc |
Tân Tỵ | 1941 (27//1941 – 15/2/1942) 2001 (24//2001 – 12/2/2002) 2061 (21//2061 – 9/2/2062) 2121; 2181 | Ngồi phía Chính Nam |
Quý Tỵ | 1953 (14/2/1953 – 3/2/1954) 2013 (10/2/2013 – 31//2014) 2073 (7/2/2073 – 27//2074) 2133; 2193 |
Hướng làm việc của người tuổi ngọ
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Giáp Ngọ | 1954 (3/2/1954 – 24//1955) 2014 (31//2014 – 19/2/2015) 2074 (27//2074 – 15/2/2075) 2134; 2194 | Ngồi phía Đông Nam |
Bính Ngọ | 1906 (25//1906 – 13/2/1907) 1966 (21//1966 – 9/2/1967) 2026 (17/2/2026 – 6/2/2027) 2086 (14/2/2086 – 3/2/2087) 2146 | Ngồi phía Chính Tây |
Mậu Ngọ | 1918 (11/2/1918 – 1/2/1919) 1978 (7/2/1978 – 28//1979) 2038 (4/2/2038 – 24//2039) 2098 (1/2/2098 – 21//2099) 2158 | Ngồi phía Chính Bắc |
Canh Ngọ | 1930 (30//1930 – 17/2/1931) 1990 (27//1990 – 15/2/1991) 2050 (23//2050 – 11/2/2051) 2110; 2170 | Ngồi phía Chính Đông |
Nhâm Ngọ | 1942 (15/2/1942 – 5/2/1943) 2002 (12/2/2002 – 1/2/2003) 2062 (9/2/2062 – 29//2063) 2122; 2182 | Ngồi phía Chính Nam |
Hướng làm việc của người tuổi mùi
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Ất Mùi | 1955 (24//1955 – 12/2/1956) 2015 (19/2/2015 – 8/2/2016) 2075 (15/2/2075 – 5/2/2076) 2135; 2195 | Ngồi phía Đông Nam |
Đinh Mùi | 1907 (13/2/1907 – 2/2/1908) 1967 (9/2/1967 – 29//1968) 2027 (6/2/2027 – 26//2028) 2087 (3/2/2087 – 24//2088) 2147 | Ngồi phía Tây Nam |
Kỷ Mùi | 1919 (1/2/1919 – 20/2/1920) 1979 (28//1979 – 16/2/1980) 2039 (24//2039 – 12/2/2040) 2099 (21//2099 – 9/2/2100) 2159 | Ngồi phía Chính Bắc |
Tân Mùi | 1931 (17/2/1931 – 6/2/1932) 1991 (15/2/1991 – 4/2/1992) 2051 (11/2/2051 – 1/2/2052) 2111; 2171 | Ngồi phía Chính Nam |
Quý Mùi | 1943 (5/2/1943 – 25//1944) 2003 (1/2/2003 – 22//2004) 2063 (29//2063 – 17/2/2064) 2123; 2183 | Ngồi phía Chính Nam |
Hướng làm việc của người tuổi thân
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Giáp Thân | 1944 (25//1944 – 13/2/1945) 2004 (22//2004 – 9/2/2005) 2064 (17/2/2064 – 5/2/2065) 2124; 2184 | Ngồi phía Đông Nam |
Bính Thân | 1956 (12/2/1956 – 31//1957) 2016 (8/2/2016 – 28//2017) 2076 (5/2/2076 – 24//2077) 2136; 2196 | Ngồi phía Chính Tây |
Mậu Thân | 1908 (2/2/1908 – 22//1909) 1968 (29//1968 – 16/2/1969) 2028 (26//2028 – 13/2/2029) 2088 (24//2088 – 10/2/2089) 2148 | Ngồi phía Chính Bắc |
Canh Thân | 1920 (20/2/1920 – 8/2/1921) 1980 (16/2/1980 – 5/2/1981) 2040 (12/2/2040 – 1/2/2041) 2100; 2160 | Ngồi phía Chính Đông |
Nhâm Thân | 1932 (6/2/1932 – 26//1933) 1992 (4/2/1992 – 23//1993) 2052 (1/2/2052 – 18/2/2053) 2112; 2172 | Ngồi phía Chính Nam |
Hướng làm việc của người tuổi dậu
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Ất Dậu | 1945 (13/2/1945 – 2/2/1946) 2005 (9/2/2005 – 29//2006) 2065 (5/2/2065 – 26//2066) 2125; 2185 | Ngồi phía Đông Nam |
Đinh Dậu | 1957 (31//1957 – 18/2/1958) 2017 (28//2017 – 16/2/2018) 2077 (24//2077 – 12/2/2078) 2137; 2197 | Ngồi phía Chính Tây |
Kỷ Dậu | 1909 (22//1909 – 10/2/1910) 1969 (16/2/1969 – 6/2/1970) 2029 (13/2/2029 – 2/2/2030) 2089 (10/2/2089 – 30//2090) 2149 | Ngồi phía Chính Bắc |
Tân Dậu | 1921 (8/2/1921 – 28//1922) 1981 (5/2/1981 – 25//1982) 2041 (1/2/2041 – 22//2042) 2101; 2161 | Ngồi phía Đông Nam |
Quý Dậu | 1933 (26//1933 – 14/2/1934) 1993 (23//1993 – 10/2/1994) 2053 (18/2/2053 – 8/2/2054) 2113; 2173 | Ngồi phía Chính Nam |
Hướng làm việc của người tuổi tuất
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Giáp Tuất | 1934 (14/2/1934 – 3/2/1935) 1994 (10/2/1994 – 31//1995) 2054 (8/2/2054 – 28//2055) 2114; 2174 | Ngồi phía Đông Nam |
Bính Tuất | 1946 (2/2/1946 – 22//1947) 2006 (29//2006 – 17/2/2007) 2066 (26//2066 – 14/2/2067) 2126; 2186 | Ngồi phía Chính Tây |
Mậu Tuất | 1958 (18/2/1958 – 8/2/1959) 2018 (16/2/2018 – 5/2/2019) 2078 (12/2/2078 – 2/2/2079) 2138; 2198 | Ngồi phía Chính Bắc |
Canh Tuất | 1910 (10/2/1910 – 30//1911) 1970 (6/2/1970 – 27//1971) 2030 (2/2/2030 – 23//2031) 2090 (30//2090 – 18/2/2091) 2150 | Ngồi phía Đông Nam |
Nhâm Tuất | 1922 (28 tháng 1, 1922 – 16 tháng 2, 1923) 1982 (25 tháng 1, 1982 – 13 tháng 2, 1983) 2042 (22 tháng 1, 2042 – 10 tháng 2, 2043) 2102; 2162 | Ngồi phía Chính Nam |
Hướng làm việc của người tuổi hợi
Tuổi của gia chủ | Năm sinh | Màu hợp, nên sử dụng |
Ất Hợi | 1935 (3/2/1935 – 24//1936) 1995 (31//1995 – 19/2/1996) 2055 (28//2055 – 15/2/2056) 2115; 2175 | Ngồi phía Đông Nam |
Đinh Hợi | 1947 (22//1947 – 10/2/1948) 2007 (17/2/2007 – 7/2/2008) 2067 (14/2/2067 – 3/2/2068) 2127; 2187 | Ngồi phía Tây Bắc |
Kỷ Hợi | 1959 (8/2/1959 – 28//1960) 2019 (5/2/2019 – 25//2020) 2079 (2/2/2079 – 22//2080) 2139; 2199 | Ngồi phía Chính Bắc |
Tân Hợi | 1911 (30//1911 – 18/2/1912) 1971 (27//1971 – 15/2/1972) 2031 (23//2031 – 11/2/2032) 2091 (18/2/2091 – 7/2/2092) 2151 | Ngồi phía Chính Đông |
Quý Hợi | 1923 (16/2/1923 – 5/2/1924) 1983 (13/2/1983 – 2/2/1984) 2043 (10/2/2043 – 30//2044) 2103; 2163 | Ngồi phía Chính Nam |
5. Bàn làm việc nên có các đồ vật phong thủy này
Phong thủy văn phòng làm việc ngoài các yếu tố kể trên, nên có thêm các loại đồ vật phong thuỷ này.
- Cây xanh hoặc tiểu cảnh phong thủy. Có tác dụng giúp thanh lọc không khí, giải tỏa những căng thẳng, mệt mỏi và mang lại may mắn.
- Bể cá mini phong thủy. Giúp tinh thần thư giãn, thoải mái hơn sau những giờ làm việc mệt mỏi. Thêm cảm hứng làm việc.
- Quả cầu phong thủy. Vật dụng phong thuỷ này tượng trưng cho sự trôi chảy, thông suốt, mọi sự đều thuận. NGàoi ra còn giúp mang lại sự thông tuệ và uyên bác.
- Tượng linh vật. Một số những biểu tượng thường được được sử dụng nhiều như: Cá chép hóa rồng; Cóc ngậm tiền; Kỳ lân; Ngựa phi nước đại, v.v.. sẽ tạo sự thăng tiến trong sự nghiệp.
6. Những nguyên tắc sắp xếp phòng làm việc theo phong thủy khoa học
Cuối cùng, để thuận theo phong thuỷ phòng làm việc, quý vị cũng nên chú ý tới các nguyên tắc sắp xếp. Cụ thể như sau:
Nên | Không nên |
|
|
Phong thủy phòng làm việc là vận dụng các yếu tố năng lượng gió, ánh sáng, màu sắc, … giúp mang lại sự thuận lợi cho công việc. Nếu quý vị đang gặp phải những trục trặc trên con đường thăng tiến sự nghiệp thì hãy thử áp dụng cách bố trí phòng làm việc theo phong thủy để nhận ra những thay đổi khác biệt trong công việc.
Hi vọng những chia sẻ trên đây của công ty CPDTPT và Xây dựng Thái Phát sẽ mang lại cho quý vị nhiều thay đổi tích cực trong sự nghiệp và cuộc sống.